Diềm mái tôn là một phần không thể thiếu trong các công trình xây dựng, nó đóng vai trò trong việc bảo vệ ngôi nhà khỏi các yếu tố tự nhiên bên ngoài như nắng, mưa,….
Sản phẩm được làm từ các tấm thép hoặc nhôm, có đặc tính chịu lực cao, độ bền và tính bền vững trong thời gian dài.
Để tìm hiểu rõ hơn về đặc điểm và tính ứng dụng của diềm mái tôn, hãy theo dõi bài viết bên dưới nhé!
Diềm mái tôn là gì?
Diềm mái tôn hay có tên gọi khác là tôn chấn diềm/ tôn diềm mái. Một sản phẩm có thiết kế dạng tôn phẳng, các góc tôn được điều chỉnh theo thiết kế bản vẽ để ốp vào các góc, vách, nóc,….và mái nhà.
Sản phẩm có nhiều hình dạng với độ dày, màu sắc và kích thước khác nhau, phù hợp với từng nhu cầu mong muốn sử dụng của khách hàng.
Một số phụ kiện tôn hiện nay phải nói đến: diềm úp nóc, máng xối, diềm đầu hồi, diềm chống tạt, diềm chấn tôn, ….
Đặc điểm của diềm mái tôn
Diềm mái tôn có một số đặc điểm nổi bật như là dễ gia công, có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau,…
Tùy vào nhu cầu sử dụng và thiết kế, người dùng có tể cắt diềm tôn theo nhiều mảnh có kích cỡ khác nhau. Điều này giúp cho việc thi công được thuận tiện và tiết kiệm chi phí hơn, nhờ tính ứng dụng cao cho nhiều kiểu công trình khác nhau.
Việc thay thế sản phẩm sau một thời gian dài sử dụng cũng trở nên dễ dàng hơn.
Ngoài ra, đặc điểm của sản phẩm này còn rất mỏng, có độ dày trung bình từ 0.3 – 0.5 mm. Giúp dễ dàng được uốn góc, cắt miếng trong quá trình thi công.
Hiện nay, diềm mái tôn liên tục được cập nhật cả về chất lượng, mẫu mã và hình thức. Các thiết kế đa dạng, còn có in hoa văn giúp công trình thêm phần độc đáo và đẹp mắt.
Tính ứng dụng
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật, diềm mái tôn ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều công trình dự án khác nhau. Cùng điểm qua một vài ứng dụng phổ biến của loại sản phẩm này nhé!
Sử dụng trong thiết kế dân dụng như nhà hàng, quán ăn nhỏ, nhà cấp 4,… Vì đa số các công trình này thường được lắp đặt mái tôn. Bởi nó có khả năng chống thấm, dột, chắn mưa và nắng một cách hiệu quả hơn.
Diềm mái tôn còn được lắp đặt cho cả khung thép như văn phòng, nhà máy, nhà kho, xưởng sản xuất. Bởi kích thước và chủng loại đa dạng giúp nó dễ dàng lắp đặt và điều chỉnh theo từng công trình khác nhau.
Ngoài ra, khi xây dựng trường học, bệnh viện, cơ quan nhà nước,… sản phẩm cũng được sử dụng khá phổ biến. Đây là những công trình dự án mang tính chất nhà nước, vì thế cần đòi hỏi tuổi thọ lâu dài.
Lắp đặt diềm mái tôn nhằm tăng cường chất lượng tổng thể, giúp công trình bền bỉ và duy trình chất lượng tốt theo năm tháng.
Các khu vui chơi, giải trí, nhà thi đấu, siêu thị,… cũng được sử dụng phổ biến. Ngoài tác dụng để che nắng, che mưa tốt, nó còn mang đến sự độc đáo và tính thẩm mỹ cho công trình.
Phân loại
Để phân loại sản phẩm diềm tôn ta phải dựa vào kiểu dáng và kích thước của chúng. Một số loại diềm mái tôn phổ biến đang được dùng nhiều nhất phải kể đến là diềm úp nóc, diềm chân tường, diềm ống xối, diềm mái tôn,…
Trong đó, sự kết hợp giữa tôn diềm mái và ống xối sẽ mang lại hiệu quả thoát nước cao, giúp ngăn chặn tình trạng thấm dột trên mái nhà và nâng cao thời gian sử dụng cho mái tôn.
Có nên sử dụng diềm mái tôn không?
Nhiều khách hàng đang băn khoăn là có nên sử dụng tôn diềm hay không thì câu trả lời chắc chắn là có. Bởi tính ứng dụng của sản phẩm mang lại rất nhiều lợi ích cho công trình.
Tôn chấn diềm thường được làm bằng tôn lạnh hoặc tôn mạ màu, sản phẩm có trọng lượng nhẹ. Với vật liệu cấu tạo trên, tôn diềm có khả năng chống ăn mòn cao, chống nóng và chống ồn cao.
Các loại tôn mạ màu có màu sắc đẹp với lớp mạ chống bong tróc, chống ố vàng và trầy xước, giữ bề mặt tấm tôn sáng lâu hơn.
Khổ của tôn diềm là khổ phẳng 1200m và có chiều dài chấn dập là 6m. Khi sử dụng thi công, tôn sẽ được xẻ ra thành các tấm tôn nhiều kích cỡ để thi công dễ dàng và tiết kiệm chi phí.
Có độ dày trung bình khoảng 0.3mm đến 0.5mm. Với độ dày này, nó có thể sử dụng với nhiều mục đích khác nhau mà vẫn đảm bảo hiệu quả và độ chính xác gần như tuyệt đối.
Khi lắp đặt mái lợp tôn, tôn diềm có thể thi công đồng thời với mái và máng xả nước. Bên cạnh đó, còn là phụ kiện đi kèm với mái nên có thể sửa chữa và thay thế nhanh chóng khi xuống cấp.
Bảng giá diềm mái tôn
Tôn lạnh màu |
Tôn lạnh màu |
||||
5 sóng, 9 sóng, laphong, 11 sóng tròn |
5 sóng, 9 sóng, laphong, 11 sóng tròn | ||||
Độ dày in trên tôn | T/lượng
(kg/m) |
Đơn giá
VNĐ/md |
Độ dày in trên tôn | T/lượng
(kg/m) |
Đơn giá VNĐ/md |
0.25mm | 1.75 | Liên hệ | 0.40mm | 3.20 | Liên hệ |
0.3mm | 2.30 | Liên hệ | 0.45mm | 3.50 | Liên hệ |
0.35mm | 2.00 | Liên hệ | 0.45mm | 3.70 | Liên hệ |
0.40mm | 3.00 | Liên hệ | 0.50mm | 4.10 | Liên hệ |
Tôn lạnh màu Hoa Sen |
Tôn lạnh màu Đông Á |
||||
Độ dày in trên tôn |
T/lượng
(kg/m) |
Đơn giá
VNĐ/md |
Độ dày in trên tôn | T/lượng
(kg/m) |
Đơn giá VNĐ/md |
0.35mm | 2.90 | Liên hệ | 0.35mm | 3.20 | Liên hệ |
0.40mm | 3.30 | Liên hệ | 0.40mm | 3.50 | Liên hệ |
0.45mm | 3.90 | Liên hệ | 0.45mm | 3.70 | Liên hệ |
0.50mm | 4.35 | Liên hệ | 0.50mm | 4.10 | Liên hệ |
Bài viết trên là những thông tin cơ bản về diềm mái tôn, để biết thêm chi tiết liên hệ ThepVinhBinh để được giải đáp thắc mắc. Ngoài ra, có thể theo dõi chúng tôi để biết thêm những thông tin về các loại tôn khác.